1.Khái niệm
Genitiv (viết tắt là G) thể hiện sự sở hữu của một danh từ chỉ người, đồ vật hay sự việc. Nó trực thuộc một thành phần trong câu (chủ từ, túc từ…). Nó trả lời cho câu hỏi "Wessen?" (của ai?).
Ví dụ:
G Das Buch meines Vaters liegt auf dem Tisch. (Cuốn sách của bố tôi nằn trên bàn)
G (trả lời cho câu hỏi "Wessen Buch liegt auf dem Tisch?" -"Cuốn sách của ai nằn trên bàn?")
2.Cách dùng mạo từ ở Genitiv
Feminin (giống cái)
der Hier ist das Haus der Nachbarin Eva. (Đây là nhà của cô láng giềng Eva)
einer Wie ist die Farbe einer Bluse? (Màu sắc của 1 cái áo sơ mi nữ như thế nào?)
Maskulin (giống đực)
des Kennst du das Haus des Onkels Karl? ( Bạn có biết nhà của chú Karl không?)
eines Wie ist die Farbe eines Anzugs? (Màu sắc của 1 bộ vest nam như thế nào?)
Neutrum (giống trung)
des Wie ist die Farbe des Kleides? (Màu sắc của cái đầm dài này như thế nào?)
eines Wie ist die Farbe eines Kleides? (Màu sắc của 1 cái đầm dài như thế nào?)
Plural (số nhiều)
der Die Arbeit der Bauern ist sehr schwer. (Công việc của những người nông dân rất vất vả).