Mệnh đề phụ (Nebensatz) bổ sung cho mệnh đề chính (Hauptsatz) và đứng trong mối quan hệ với 1 mệnh đề chính.
Quy tắc: trong Nebensatz động từ đặt ở cuối câu
1. Câu phụ thường bắt đầu bằng một liên từ cho mệnh đề phụ, chẳng hạn:
Obwohl (mặc du), weil (vì, bởi vì), dass (rằng), da (vì, vì rằng), falls (nếu khi, trong trường hợp), wenn (nếu, khi, trong trường hợp), als (khi- chỉ xảy ra một lần; trong khi), zumal (vì, bởi vì), solange (hễ, bao lâu), sobald (hễ ngay khi), waehrend (trong khi), statt (thay vì), bis (cho đến khi), seitdem (khi, từ khi), seit (khi, từ khi), nachdem (sau khi), bevor (trước khi), indem (bằng cách), so…, dass (quá đến nỗi), sodass (đến nỗi ma..), damit (để mà), ohne dass (mà rằng không), ehe (trứơc khi)….. và tất cả nhừng chử để hỏi (Fragewoerter) cũng được sử dùng như một câu phụ- nó được gọi là những câu hỏi gián tiếp.
2. Vị trí của động từ trong câu:
Hauptsatz | Nebensatz | Satzende Nebensatz |
Ich lerne Deutsch, | weil ich in Deutschland | arbeite. |
Ich lerne Deutsch, | weil ich in Deutschland | arbeiten möchte. |
Ich habe Deutsch gelernt, | weil ich in Deutschland | gearbeitet habe. |
Nebensatz | Hauptsatz | ||
=Position 1 | Pos. 2 (Verb) | Mittelfeld | Ende |
Weil ich in Deutschland arbeiten möchte, | werde | ich Deutsch | lernen. |
3. Bài tập online
Ergänze den passenden Konnektor - weil, obwohl, wenn, als - und schreibe den Satz zu Ende.